Tin tức · Tháng Mười 22, 2023

Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2: Các Nguyên Tắc, Quy Định Về Quốc Phòng, An Ninh Và Dân Quân Tự Vệ

Trong bài viết dưới đây, Ngoaingufpt sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2
Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2

Giới thiệu về Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2

Trắc nghiệm quốc phòng 11 bài 2 là một trong những bài kiểm tra kiến thức về quốc phòng, an ninh và dân quân tự vệ của học sinh lớp 11. Bài kiểm tra gồm có 20 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi có 4 đáp án để lựa chọn, trong đó chỉ có một đáp án đúng.

Bài kiểm tra được thiết kế theo chương trình giáo dục quốc phòng, an ninh và dân quân tự vệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mục tiêu của bài kiểm tra là để kiểm tra khả năng nhận thức, hiểu biết và vận dụng các nguyên tắc, quy định về quốc phòng, an ninh và dân quân tự vệ của học sinh.

Nội dung bài kiểm tra

Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2
Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2

Bài kiểm tra trắc nghiệm quốc phòng 11 bài 2 bao gồm các nội dung sau:

  • Nguyên tắc cơ bản của chính sách quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
  • Quy định về nghĩa vụ và quyền công dân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • Quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • Quy định về hoạt động của dân quân tự vệ, công an nhân dân và quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Quy định về hợp tác và hỗ trợ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Cách làm bài kiểm tra

Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2
Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2

Để làm tốt bài kiểm tra trắc nghiệm quốc phòng 11 bài 2, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  • Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án lựa chọn.
  • Phân tích câu hỏi để xác định nội dung cần trả lời.
  • Tìm kiếm thông tin liên quan trong sách giáo khoa hoặc các nguồn tham khảo khác .
  • So sánh và đánh giá các đáp án lựa chọn để chọn ra đáp án đúng nhất.
  • Kiểm tra lại bài làm để sửa chữa những sai sót có thể có.

Đáp án và giải thích

Sau đây là đáp án và giải thích cho mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra trắc nghiệm quốc phòng 11 bài 2:

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của chính sách quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?

A. Nguyên tắc tự lực cánh sinh, không xâm lược, không chịu sự xâm lược của bất kỳ quốc gia nào.

B. Nguyên tắc tự lực cánh sinh, không xâm lược, không chịu sự xâm lược và không đứng ngoài cuộc chiến tranh chống xâm lược của các dân tộc khác.

C. Nguyên tắc tự lực cánh sinh, không xâm lược, không chịu sự xâm lược và không tham gia vào liên minh quân sự với bất kỳ quốc gia nào.

D. Nguyên tắc tự lực cánh sinh, không xâm lược, không chịu sự xâm lược và không can thiệp vào nội bộ của các quốc gia khác.

Đáp án đúng: B

Giải thích:

  • Nguyên tắc tự lực cánh sinh là nguyên tắc phát huy sức mạnh toàn dân, toàn quân và toàn diện để bảo vệ Tổ quốc.
  • Nguyên tắc không xâm lược là nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, độc lập và lợi ích hợp pháp của các quốc gia khác, không gây chiến tranh hoặc can thiệp vào nội bộ của các quốc gia khác.
  • Nguyên tắc không chịu sự xâm lược là nguyên tắc phòng ngừa và đẩy lùi mọi hành động xâm lược hoặc vi phạm chủ quyền, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • Nguyên tắc không đứng ngoài cuộc chiến tranh chống xâm lược của các dân tộc khác là nguyên tắc thể hiện sự đoàn kết, hỗ trợ và hợp tác với các dân tộc khác trong cuộc đấu tranh chống lại các thế lực thù địch.

Câu 2: Nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh là gì?

A. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an ninh quốc gia và an ninh xã hội.

B. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an ninh quốc gia và an ninh thông tin.

C. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an ninh quốc gia và an ninh môi trường.

D. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an ninh quốc gia và an ninh biển đảo.

Đáp án đúng: A

Giải thích:

  • Theo Điều 32 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, công dân có nghĩa vụ tham gia giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ an ninh quốc gia và an ninh xã hội.
  • An ninh trật tự là sự ổn định, bình yên của xã hội, được duy trì bởi pháp luật và sự tuân thủ pháp luật của mọi cá nhân, tổ chức.
  • An ninh quốc gia là sự bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của Đảng, Nhà nước, dân tộc Việt Nam trước mọi mối đe dọa từ bên trong và bên ngoài.
  • An ninh xã hội là sự bảo đảm cho sự an toàn, phúc lợi, tiến bộ và hòa bình của nhân dân, được thể hiện qua các chỉ số về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường và nhân quyền.

Câu 3: Quyền của công dân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh là gì?

A. Quyền được bảo vệ bởi pháp luật, được tham gia quản lý nhà nước và xã hội về quốc phòng, an ninh.

B. Quyền được bảo vệ bởi pháp luật, được tham gia quyết định chính sách và kế hoạch về quốc phòng, an ninh.

C. Quyền được bảo vệ bởi pháp luật, được tham gia kiểm tra và giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

D. Quyền được bảo vệ bởi pháp luật, được tham gia đóng góp ý kiến và kiến nghị về quốc phòng, an ninh.

Đáp án đúng: D

Giải thích:

  • Theo Điều 32 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, công dân có quyền được bảo vệ bởi pháp luật, được tham gia đóng góp ý kiến và kiến nghị về quốc phòng, an ninh.
  • Quyền được bảo vệ bởi pháp luật là quyền được nhận sự tôn trọng và bảo đảm của Nhà nước và xã hội về các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • Quyền được tham gia đóng góp ý kiến và kiến nghị về quốc phòng, an ninh là quyền được biểu đạt ý kiến và kiến nghị của mình trên các diễn đàn công cộng hoặc gửi trực tiếp đến các cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến quốc phòng, an ninh.

Câu 4: Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, phân chia các đơn vị dân quân tự vệ là ai?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thành phố trực thuộc trung ương.

Đáp án đúng: C

Giải thích:

  • Theo Điều 10 của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ về quản lý và sử dụng dân quân tự vệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, phân chia các đơn vị dân quân tự vệ là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Đơn vị dân quân tự vệ là tổ chức hợp pháp của Nhà nước, được thành lập trên cơ sở tình nguyện của công dân để tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và an ninh xã hội tại địa bàn.
  • Các đơn vị dân quân tự vệ được phân theo cấp bậc, chuyên môn và nhiệm vụ, bao gồm: đội, tiểu đội, liên đội, trung đội và đại đội.

Câu 5: Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, phân chia các đơn vị công an nhân dân là ai?

A. Bộ trưởng Bộ Công an.

B. Thủ tướng Chính phủ.

C. Chủ tịch nước.

D. Chủ tịch Quốc hội.

Đáp án đúng: B

Giải thích:

  • Theo Điều 8 của Luật Công an nhân dân số 77/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, phân chia các đơn vị công an nhân dân là Thủ tướng Chính phủ.
  • Đơn vị công an nhân dân là tổ chức hợp pháp của Nhà nước, được thành lập để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và phòng chống tội phạm.
  • Các đơn vị công an nhân dân được phân theo cấp bậc, chuyên môn và nhiệm vụ, bao gồm: cục, phòng, đội, tổ và các đơn vị tương đương.

Câu 6: Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, phân chia các đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam là ai?

A. Chủ tịch nước.

B. Thủ tướng Chính phủ.

C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

D. Chủ tịch Quốc hội.

Đáp án đúng: A

Giải thích:

  • Theo Điều 7 của Luật Quân đội nhân dân Việt Nam số 50/2018/QH14 ngày 12/6/2018 của Quốc hội, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, phân chia các đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam là Chủ tịch nước.
  • Đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam là tổ chức hợp pháp của Nhà nước, được thành lập để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia trước mọi mối đe dọa từ bên trong và bên ngoài.
  • Các đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam được phân theo cấp bậc, chuyên môn và nhiệm vụ, bao gồm: bộ, ngành, lực lượng, quân khu, sư đoàn, trung đoàn và các đơn vị tương đương.
Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2
Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2

Trên đây là những thông tin về Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11 Bài 2  . Ngoaingufpt hi vọng bài viết này hữu ích với bạn!